Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Thủ tục 02: Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Nông, Lâm, Thủy sản (trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày GCN ATTP hết hạn)
Type Nông nghiệp
Level Mức Độ 2
Implementation order

Bước 1:

Cơ sở nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm;

(Cơ quan có thẩm quyền được phân công theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND Thành phố), cụ thể như sau:

1.1. Cấp Sở: Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch đầu tư cấp và cơ sở do Bộ Nông nghiệp và PTNT phân cấp đóng trên địa bàn Thành phố.

- Chi cục Bảo vệ thực vật kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc thực vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Trồng trọt (kể cả hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt).

- Chi Cục Thú y kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Chăn nuôi, Giết mổ, sơ chế, cơ sở kinh doanh, lưu thông, tiêu thụ.

- Chi cục Thủy sản kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Nuôi trồng thủy sản.

- Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản - thủy sản kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

+ Sản phẩm trồng trọt: Sơ chế chế biến độc lập, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)

+ Sản phẩm chăn nuôi: Chế biến (giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói, ướp muối).

+ Sản phẩm thủy sản: Sơ chế, chế biến, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập).

+ Sản phẩm muối ăn: Sản xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ trong nước.

+ Sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản): Sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản nông lâm thủy sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn với cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, nước đá dùng cho bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản.

1.2. Cấp quận huyện, thị xã: Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh do quận, huyện, thị xã cấp:

- Phòng kinh tế kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, cơ sở vừa có hoạt động sản xuất và kinh doanh tại chỗ nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, muối ăn, sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); bao gồm: Cơ sở sản xuất, giết mổ, chế biến, kho lạnh bảo quản nông lâm thủy sản. (trừ cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, sơ chế nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn hoặc cơ sở đã được cấp một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực).

Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không hợp lệ.

Bước 3: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ; kiểm tra kết quả phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại).

Bước 4: cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Implementation methods

Gửi hồ sơ một trong các hình thức sau:

- Trực tiếp tại bộ phận một cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm;

- Fax, sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện; Email, sau đó gửi hồ sơ bản chính; đăng ký trực tuyến (qua mạng điện tử).
Documents

- Thành phần hồ sơ:

1) Đơn đề nghị cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:

 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;

3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;

- Tên mẫu đơn,

  mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI;

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Period of settlement Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 
Objects implementing administrative procedures

- Đối tượng

thực hiện TTHC

Các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Cơ quan

 thực hiện TTHC

Cơ quan được phân công theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND Thành phố (đã nêu tại điểm a.1, mục a trình tự thực hiện),

Implementing agencies UBND cấp Quận/Huyện
Results of implementation of administrative procedures

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm;

- Thời hạn: 03 năm.
Fees Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh  thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở 
Fee Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh  thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở 
Names of application forms, declaration forms Names of application forms, declaration forms Mẫu 1.docx
Requests, conditions for implementation of administrative procedures Không
Legal basis

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ;

- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Thông tư 32/20222/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư 44/2018/TT-BTC ngay 07/5/2018 của Bộ Tài chính;

- Quyết định 371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND thành phố Hà Nội;

- Quyết định 1388/ QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội;

-           Công văn số 1915/BNN-QLCL ngày 29/3/2023 về việc thực hiện Thông tư số 32/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT.