Thủ Tục Hành Chính
Procedure | Thủ tục 1: Cấp bản sao trích lục hộ tịch | ||||||
Type | Tư pháp | ||||||
Level | Mức Độ 2 | ||||||
Implementation order | B1: Công dân nộp hồ sơ đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định. Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho UBND cấp huyện là Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. B2: Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ cá nhân, tổ chức có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ in giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. B3: Bàn giao hồ sơ về phòng Tư pháp hoặc tích chuyển trên hệ thống. Lãnh đạo phòng phân công cán bộ, công chức thực hiện B4: Công chức phòng Tư pháp được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định: - Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, phòng tư pháp trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung để gửi cho tổ cá nhân thông qua Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ không đủ điều kiện để tiếp tục giải quyết, phòng Chuyên môn lập văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. Trình ký chuyển về Bộ phận TN&TKQ để thông báo cho công dân -Trường hợp đạt yêu cầu công chức làm công tác hộ tịch hoàn thiện hồ sơ, lập phiếu trình trình lãnh đạo phòng xem xét. Nếu hồ sơ hợp lệ thực hiện ký kết quả giải quyết TTHC. B5: Công chức phòng Tư pháp hoàn thiện hồ sơ, chuyển văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ Thực hiện lưu hổ sơ theo quy định B6: Bộ phận TN&TKQ trả kết quả cho công dân. | ||||||
Implementation methods | Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ; - Nộp hồ sơ/ văn vản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính; (Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ). - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn | ||||||
Documents |
| ||||||
Period of settlement | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. | ||||||
Objects implementing administrative procedures |
| ||||||
Implementing agencies | UBND cấp Quận/Huyện | ||||||
Results of implementation of administrative procedures | Trích lục hộ tịch bản sao | ||||||
Fees | 8.000 đồng/ bản | ||||||
Fee | 8.000 đồng/ bản | ||||||
Names of application forms, declaration forms | Names of application forms, declaration forms CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.docx | ||||||
Requests, conditions for implementation of administrative procedures | Sổ gốc hộ tịch còn lưu giữ | ||||||
Legal basis | - Luật Hộ tịch năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; - Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; - Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; - Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
- Thủ tục 10: Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dâ...
- Thủ tục 11: Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kế...
- Thủ tục 12: Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của cô...
- Thủ tục 13: Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Thủ tục 14: Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho ...
- Thủ tục 15: Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Thủ tục 16: Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
- Thủ tục 17: Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
- Thủ tục 1: Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi c...