thời tiết các vùng

Hà Nội
Đà Nẵng
TP Hồ Chí Minh

chế độ chính sách mới

Mức phạt một số hành vi vi phạm hành chính đối với xe ô tô theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP
Ngày đăng 08/01/2025 | 15:11  | View count: 6

   Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe, sửa đổi, bổ sung, thay thế  một số điểm, khoản, điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng

STT

Hành vi vi phạm (đối với xe ô tô)

(Theo Nghị định số 168)

Mức phạt tính đến ngày 31/12/2024

(Theo Nghị định số 100 và 123)

Mức phạt mới từ 01/01/2024

(Theo Nghị định số 168)

Thay đổi

Mức phạt áp dụng trên địa bàn Thủ đô khi Nghị quyết của Thành phố được ban hành

(Gấp đôi)

  1.  

Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định

600.000- 800.000 đồng

18 - 22 triệu đồng

Gấp 27 – 30 lần

36 - 44 triệu đồng

  1.  

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

300.000 - 400.000 đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp 13 – 15 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp 5 – 6 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

4 - 6 triệu đồng

35 - 37 triệu đồng

Gấp 6 – 8 lần

70 - 74 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

4 - 6 triệu đồng

20 - 26 triệu đồng

Gấp 4 –5 lần

40 - 52 triệu đồng

  1.  

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ;

2 - 3 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp 2 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

10 - 12 triệu đồng

12 - 14 triệu đồng

Tăng 2 triệu

24 - 28 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc;

 

12 - 14 triệu đồng

Quy định mới

24 - 28 triệu đồng

  1.  

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

10 - 12 triệu đồng

12 - 14 triệu đồng

Tăng 2 triệu

24 - 28 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

16 - 18 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Tăng 2 triệu

36 - 40 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Gấp khoảng 2 lần

60 - 80 triệu đồng

  1.  

Lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Gấp khoảng 2 lần

60 - 80 triệu đồng

  1.  

Quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

10 - 12 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Gấp khoảng 3 lần

60 - 80 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường bộ.

10 - 12 triệu đồng

40 - 50 triệu đồng

Gấp khoảng 4 lần

80 - 100 triệu đồng

  1.  

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn mà gây tai nạn giao thông

400.000 - 600.000 đồng

20 - 22 triệu đồng

Gấp 36 –50 lần

40 - 44 triệu đồng

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

4 - 6 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Gấp 3 – 4 lần

36 - 40 triệu đồng

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

4 - 6 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Gấp 3 – 4 lần

36 - 40 triệu đồng

  1.  

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

4 - 6 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Gấp 3 – 4 lần

36 - 40 triệu đồng