Thủ Tục Hành Chính
Procedure | Thủ tục 14: Quy trình đăng ký khai thác nước dưới đất | ||||||
Type | Tài nguyên môi trường | ||||||
Level | Mức Độ 2 | ||||||
Implementation order | Cơ quan xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP. - Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân để kê khai. Trường hợp chưa xây dựng công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình. - Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ quan xác nhận đăng ký. - Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan xác nhận đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định. | ||||||
Implementation methods | - Nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan xác nhận đăng ký. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan xác nhận đăng ký gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân. | ||||||
Documents |
| ||||||
Period of settlement | 10 ngày làm. - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân. | ||||||
Objects implementing administrative procedures |
| ||||||
Implementing agencies | UBND cấp Quận/Huyện | ||||||
Results of implementation of administrative procedures | Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu 35 Phụ lục Nghị định 02/2023/NĐ-CP. | ||||||
Fees | Không quy định | ||||||
Fee | Không quy định | ||||||
Names of application forms, declaration forms | Names of application forms, declaration forms Mẫu 35.docx | ||||||
Requests, conditions for implementation of administrative procedures | Không có thông tin | ||||||
Legal basis | - Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. |
- Thủ tục 10: Cấp đổi Giấy phép môi trường
- Thủ tục 11: Cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường
- Thủ tục 12: Cấp lại Giấy phép môi trường
- Thủ tục 13: Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó với s...
- Thủ tục 15: Lấy ý kiến cộng đồng dân cư và tổ chức, cá ...
- Thủ tục 16: Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất...
- Thủ tục 1: Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, ...
- Thủ tục 2: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải đượ...
- Thủ tục 3: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét gia...