Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Thủ tục 16: Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3, Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Type Tài nguyên môi trường
Level Mức Độ 2
Implementation order

- Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp đơn và hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính của UBND cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận đơn và hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận trả lại hồ sơ và hướng dẫn để người mua nhà hoàn thiện, bổ sung.

+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ nội dung theo quy định, cán bộ tiếp nhận viết phiếu nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và môi trường thụ lý hồ sơ.

- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường giao chuyên viên thẩm định hồ sơ và thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.

- Phòng Tài nguyên và môi trường trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

Phòng Tài nguyên và môi trường bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Implementation methods Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
Documents

Số lượng hồ sơ:

02 bộ hồ sơ

Thành phần:

1. Đơn đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (mẫu đơn theo phụ lục Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2015/NĐ-CP) (bản chính)

2. Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị hoặc thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực giấy đăng ký kết hôn. Trường hợp chưa kết hôn thì phải có giấy xác nhận của UBND phường về tình trạng hôn nhân. (bản sao hoặc phô tô có bản chính để đối chiếu)

Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này

3. Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do Công ty có tư cách pháp nhân về đo đạc địa chính vẽ. (bản sao hoặc phô tô có bản chính để đối chiếu);

4. Trường hợp người có tên trong Giấy tờ, hồ sơ nhà đất, đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên trong Giấy chứng nhận; nếu có thành viên có tên trong Giấy tờ, hồ sơ nhà đất đã chết thì phải có giấy chứng tử. (bản chính)

5. Trường hợp có tên là thành viên trong Giấy tờ, hồ sơ nhà đất, nếu không muốn đứng tên trên Giấy chứng nhận, phải làm đơn khước từ đề nghị không đứng tên; (bản chính)

6. Các giấy tờ khác có liên quan như Giấy phép xây dựng; hóa đơn nộp tiền thuế đất (nếu có), Biên bản thỏa thuận bản vẽ hoạch định diện tích (nếu có)... (bản sao hoặc phô tô có bản chính để đối chiếu);

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước(mẫu đơn theo phụ lục Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2015/NĐ-CP).

Period of settlement 45 ngày được tính kể từ ngày UBND cấp huyện tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định cho đến khi cấp Giấy chứng nhận (không bao gồm thời gian niêm yết công khai tại UBND cấp xã, thời gian người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Objects implementing administrative procedures

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;

2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

3. Cơ quan phối hợp: Không có thông tin.

Implementing agencies UBND cấp Quận/Huyện
Results of implementation of administrative procedures Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Fees Không.
Fee Không.
Names of application forms, declaration forms Names of application forms, declaration forms CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.docx
Requests, conditions for implementation of administrative procedures Không quy định.
Legal basis

. Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

2. Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

3. Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

4. Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

5. Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-BXD ngày 11/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

6. Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

7. Căn cứ Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của UBND Thành phố ban hành Quy định chi tiết một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;

8. Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố mô hình quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho các loại hình cơ quan hành chính nhà nước tại Hà Nội;

9. Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội;

10. Quyết định số 6470/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng;

11. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội (trong đó có nội dung phân cấp cho UBND cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại khoản 3, Điều 71 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP)

12. Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội;