Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Thủ tục 8: Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
Type Y tế
Level Mức Độ 2
Implementation order
  • Bước 1: Thương nhân xuất khẩu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị xã Sơn Tây

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, UBND thị xã Sơn Tây trả cho cơ sở Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả – Mẫu số 1 TT 01/2018/VPCP.

Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ:

a) Trường hợp Hồ sơ đầy đủ, đúng quy định UBND thị xã cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu.

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân xuất khẩu hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

c) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.

d) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.

đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân xuất khẩu.
Implementation methods
  • Nộp hồ sơ trực tiếp/Trực tuyến/Dịch vụ bưu chính
Documents

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có; trường hợp không có, có thể thay thế bằng số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

3. Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 01 bản chính;

4. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Biểu mẫu

 

1. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS (Mẫu Phụ lục III – Thông tư 12/2018/TT-BCT)

2. Mẫu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu – Phụ lục số 12-MP Thông tư số 06/2011/TT-BYT

 Các biểu mẫu còn lại thực hiện theo quy định của thị xã

Period of settlement 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Objects implementing administrative procedures

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm được sản xuất trên địa bàn thị xã Sơn Tây để xuất khẩu.

Cơ quan thực hiện

UBND thị xã

Implementing agencies UBND cấp Quận/Huyện
Results of implementation of administrative procedures Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
Fees Không
Fee Không
Names of application forms, declaration forms Names of application forms, declaration forms Phụ lục III.docx
Requests, conditions for implementation of administrative procedures không
Legal basis

1. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương.

2. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm

3. Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;

4. Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;

5. Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạp pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2021;

6. Quyết định số 1907/QĐ-BYT ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;

7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;

8. Quyết định 2149/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội;

9. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày 30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính.