phổ biến pháp luật
thông tin khác
Dịch vụ cộng đồng
thời tiết các vùng
Hà Nội | |
Đà Nẵng | |
TP Hồ Chí Minh | |
chế độ chính sách mới
1. Chính thức bổ sung nơi sinh vào hộ chiếu từ ngày 15/8/2023
Điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 đã bổ sung nơi sinh vào hộ chiếu. Theo đó, thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh (hộ chiếu) bao gồm:
- Ảnh chân dung;
- Họ, chữ đệm và tên;
- Giới tính;
- Nơi sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Quốc tịch;
- Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;
- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;
- Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;
- Thông tin khác do Chính phủ quy định.
2. Chính thức nâng hạn visa điện tử (EV) lên 90 ngày
Hiện nay, theo khoản 4 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thời hạn của thị thực ký hiệu EV (visa điện tử) là 30 ngày. Tuy nhiên, khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 đã chính thức nâng hạn visa điện tử EV lên thành 90 ngày, theo đó, thời hạn của một số loại thị thực được quy định như sau:
- Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
- Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
3. Công dân không nhận hộ chiếu sẽ bị hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 sửa đổi Điều 28a Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, theo đó, sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan chức năng hẹn trả hộ chiếu mà công dân không nhận và không có thông báo bằng văn bản cho cơ quan chức năng về lý do chưa nhận thì cơ quan cấp hộ chiếu thực hiện việc hủy giá trị sử dụng hộ chiếu.
4. Bổ sung Tùy viên Quốc phòng là đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 chưa quy định Tùy viên Quốc phòng và Phó Tùy viên Quốc phòng là đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao. Tuy nhiên, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 đã quy định người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên, Tùy viên Quốc phòng và Phó Tùy viên Quốc phòng tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài sẽ được cấp hội chiếu ngoại giao.
5. Tăng thời hạn tạm trú cho công dân các nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực
Khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 đã tăng thời hạn tạm trú từ 15 ngày lên 45 ngày cho công dân các nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực.
6. Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu có thể nộp tờ khai online
Kể từ ngày 15/8/2023, người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu điền đầy đủ thông tin vào tờ khai theo mẫu kèm theo hộ chiếu và nộp trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Hiện hành tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu chỉ nộp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
7. Quy định mới về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 đã sửa đổi, bổ sung về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông, cụ thể:
a) Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất
Khoản 1, 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023), theo đó, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;
- 02 ảnh chân dung;
- Giấy tờ liên quan bao gồm:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài mới nhất
Khoản 1 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023), theo đó, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;
- 02 ảnh chân dung;
- Giấy tờ liên quan bao gồm:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.